Cấu trúc Không_quân_Nga

Lực lượng Vũ trang Liên bang Nga
Các quân chủng (Vid)
Không quân Nga
Lục quân Nga
Hải quân Nga
Các đơn vị độc lập
Lực lượng tên lửa chiến lược
Lực lượng Không gian Nga
Các đơn vị không vận Nga
Các đơn vị khác
Lính thủy đánh bộ
Hàng không Hải quân
Cục tên lửa và pháo binh
Cấp bậc trong quân đội Nga
Cấp bậc và phù hiệu không quân
Cấp bậc và phù hiệu lục quân
Cấp bậc và phù hiệu hải quân
Lịch sử quân đội Nga
Lịch sử quân đội Nga
Lịch sử cấp bậc quân đội Nga
Cấp bậc quân đội của Liên Xô
Structure of the Russian Air Force (click to enlarge)

Danh sách này được sao chép từ Air Forces Monthly tháng 7-8 năm 2007, nhưng không đầy đủ - một số những đơn vị huấn luyện và các đơn vị trực tiếp báo cáo có các phi đội cấp dưới hoặc các trung đoàn được liệt kê trong tập chí nhưng không được lặp lại ở đây.

Các đơn vị Trực tiếp Thông báo

  • Sư đoàn Không quân 8 cho Mục đích Đặc biệt (Chkalovskiy)
  • Trung tâm Thử nghiệm bay Nhà nước 929 (Akhtubinsk)
  • Trung tâm Huấn luyện Chiến đấu và Bay đơn 4 - Căn cứ không quân Lipetsk
  • Trung tâm Huấn luyện Chiến đấu và Bay đơn 344 - Totskoye
  • Trung tâm Huấn luyện Chiến đấu và Bay đơn 924 - Yegoryevsk (UAV)
  • Viện nghiên cứu khoa học trung tâm Nhà nước Nga huấn luyện phi hành gia - Zvezdnyi Goronok
  • Căn cứ không quân 2457 cho máy bay phát hiện sóng radio tầm xa - A-50 - Ivanovo Severny
  • Trung đoàn Hàng không Tiêm kích-Ném bom 1 - Su-24 - Lebyazhye
  • Trung đoàn Hàng không Tiêm kích 764 - MiG-31, MiG-25PU - Sân bay Bolshoye Savino (Sokol)
  • Biệt đội Hàng không Trinh sát Tầm xa Độc lập 5 - Voronezh (CFE, INF chứng minh)
  • Trung tâm Huấn luyện Chiến đấu và Bay đơn 185 - Astrakhan
  • Trung đoàn Trực thăng Độc lập 118 - Dmitriyevka [Чебеньки], Orenburg Oblast.
  • Căn cứ Dự trữ Máy bay 4020, Lipetsk
  • Căn cứ Dự trữ Máy bay 4215, Dmitriyevka

Các đơn vị huấn luyện

  • Học viện Hàng không Quân sự Krasnodar (L-39C)
  • Học viện Hàng không Quân sự Syzran (Mi-2, Mi-8, Mi-24)
  • Trung tâm Huấn luyện 783 (Armavir) (MiG-29, L-39C)
  • Trung tâm Huấn luyện 786 (Borisoglebsk)

Bộ tư lệnh mục đích đặc biệt, HQ Moskva, Quân khu Moscow

  • Tập đoàn quân Không quân 16 - Kubinka
  • Trung đoàn Không quân Hỗn hợp Độc lập 226 (Mi-8, Mi-9, An-12, An-24, An-26, An-30) (Kubinka);
  • Quân đoàn 1 thuộc PVO (chỉ trang bị tên lửa đất đối không);
  • Quân đoàn 32 thuộc PVO (Rzhev)
  • Hàng không Lục quân hợp thành
    • Trung đoàn Trực thăng Độc lập 45 (Oreshkovo (Vorotinsk) gần Kaluga) Mi-24
    • Trung đoàn Trực thăng Độc lập 440 điều khiển chiến trường - Vyazma - Mi-24, Mi-8
    • Trung đoàn Trực thăng Độc lập 490 điều khiển chiến trường - Klokovo (4 km gần Tula) - Mi-24, Mi-8;
    • Căn cứ Trực thăng Dự trữ 865 (Protasovo/Aleksandrovo (căn cứ không quân), gần Ryazan);

Tập đoàn quân 6 thuộc VVS và PVO, Quân khu Leningrad

  • Quân đoàn Phòng không 21 - Severomorsk
    • Trung đoàn Hàng không Tiêm kích 9 - HQ tại Kilp-Yavr (Poliarnyi) - Su-27;
    • Trung đoàn Hàng không Đánh chặn 458 - HQ tại Savatiya (Kotlas) - MiG-25U, MiG-31;
  • Quân đoàn Phòng không 54 - HQ tại Taytsy
  • Sư đoàn Hàng không Hỗn hợp 149
  • Trung đoàn Hàng không Ném bom 67 - HQ Siverskiy-2 - Su-24;
  • Trung đoàn Hàng không Ném bom 722 - HQ Smuravyevo (Gdov) - Su-24;
  • Trung đoàn Hàng không Trinh sát Cận vệ 98 - HQ Monchegorsk (căn cứ không quân) - MiG-25RB/U, Su-24MR;
  • Trung đoàn Không quân Hỗn hợp Độc lập 138 - HQ Levashevo - An-12, An-26, Mi-8, Tu-134;
  • Phi đội Trực thăng Tác chiến điện tử Độc lập 147 - HQ Pushkin - Mi-8PPA;
  • Trung đoàn Trực thăng Độc lập 332 điều khiển chiến trường - HQ Pribylovo - Mi-8, Mi-24;
  • Phi đội Trực thăng Độc lập 85 - HQ Alakurtti - Mi-8, Mi-24.

Tập đoàn quân 4 thuộc VVS và PVO, Quân khu Bắc Caucasus

  • Sư đoàn Không quân Hỗn hợp 1 - Krasnodar
    • Trung đoàn Hàng không Ném bom 559 - Morozovsk - Su-24;
    • Trung đoàn Hàng không Ném bom 959 - Yeysk - sử dụng Su-24 và L-39C;
    • Trung đoàn Hàng không Đột kích 368 - Budyonnovsk - Su-25;
    • Trung đoàn Hàng không Đột kích 461 - Krasnodar - Su-25;
    • Trung đoàn Hàng không Đột kích 960 - Primorsko-Akhtarsk - Su-25;
  • Quân đoàn Phòng không 51 - Rostov on Don
    • Trung đoàn Hàng không Tiêm kích 3 - Krymskaya, (trước đây là trung đoàn 562) - Su-27;
    • Trung đoàn Hàng không Tiêm kích 19 - Millerovo - MiG-29;
    • Trung đoàn Hàng không Tiêm kích 31 - Zernograd - MiG-29;
    • Các Trung đoàn SAM
  • Trung đoàn Không quân Trinh sát Độc lập 11 - Marinovka - sử dụng Su-24MR;
  • Trung đoàn Không quân Hỗn hợp Độc lập 535 - Rostov on Don - Mi-8, An-12An-26;
  • Hàng không Lục quân Hợp thành cũ
    • Trung đoàn Trực thăng Độc lập 55 - Korenovsk - Mi-24, Mi-8;
    • Trung đoàn Trực thăng Chiến đấu-Vận tải Độc lập 325 - Yegorlyskaya - Mi-26, Mi-8;
    • Trung đoàn Trực thăng Độc lập 487 điều khiển chiến trường - Budyonnovsk - Mi-8, Mi-24;

Tập đoàn quân 5 thuộc VVS và PVO, HQ Yekaterinburg, Quân khu Volga-UralTrung tướng Mikhail Kucheryavy[15]

  • Phi đội Không quân Hỗn hợp Độc lập 128 - HQ Koltsovo gần Yekaterinburg - An-26;
  • Phi đội Vận tải Độc lập 320 thuộc Cục tìm kiếm và cứu nạn - HQ Uprun (Troitsk), gần Chelyabinsk - Mi-8;
  • Căn cứ không quân 999 - Kant, Kyrgyzstan - L-39, Mi-8, Su-25;
  • Hàng không Lục quân Hợp thành;
    • Trung đoàn Trực thăng Độc lập 793 - HQ Kinel'-Cherkasy - Mi-8, Mi-26;
    • Trung đoàn Trực thăng Độc lập 237 - HQ Bobrovka - Mi-8, Mi-24;

Tập đoàn quân 14 thuộc VVS và PVO, HQ Novosibirsk, Quân khu Siberia

  • Sư đoàn Không quân Hỗn hợp 21 - HQ Dzhida;
    • Trung đoàn Hàng không Ném bom 2 - HQ Dzhida - Su-24M;
    • Trung đoàn Không quân Shturmovik 266 - HQ Step',Oloviannaya - Su-25;
    • Trung đoàn Không quân Trinh sát 313 - HQ Bada - Su-24MR;
  • Trung đoàn Hàng không Tiêm kích Cận vệ 120 - HQ Domna, 27 km tây nam của Chita - MiG-29;
  • Trung đoàn Hàng không Đánh chặn 712 - HQ Kansk (căn cứ không quân) - MiG-25PU, MiG-31;
  • Phi đội Hàng không Hỗn hợp Độc lập 137 - HQ Sân bay Novosibirsk Tolmachevo - An-26;
  • Hàng không Lục quân Hợp thành
    • Trung đoàn Trực thăng Độc lập 337 - HQ Berdsk - Mi-8, Mi-24;
    • Trung đoàn Trực thăng Độc lập 112 - HQ Chita - Mi-8, Mi-24;
  • Hai trung đoàn SAM và 4 đơn vị radar

Tập đoàn quân 11 thuộc VVS và PVO, Quân khu Viễn Đông - HQ Khabarovsk

  • Quân đoàn PVO 23 - HQ Vladivostok;
    • Trung đoàn Hàng không Tiêm kích 22 - HQ Centralnaya Uglovaya (Artem) - Su-27;
    • Trung đoàn Hàng không Đánh chặn 530 - HQ Sokolovka - MiG-25PU, MiG-31;
  • Sư đoàn PVO 25 - HQ Komsomolsk na Amure
    • Trung đoàn Hàng không Tiêm kích 23 - HQ Dzemgi - Su-27;
  • Trung đoàn Hàng không Hỗn hợp 303 - HQ Ussuriysk
    • Trung đoàn Hàng không Ném bom 277 - HQ Khurba - Su-24;
    • Trung đoàn Hàng không Ném bom 302 - HQ Verino - Su-24;
    • Trung đoàn Không quân Shturmovik (Đột kích) 18 - HQ Galenki - Su-25;
    • Trung đoàn Không quân Shturmovik 187 - HQ Chernigovka - Su-25;
    • Trung đoàn Hàng không Trinh sát 799 - HQ Varfolomeyevka - Su-24MR, MiG-25RB(?);
  • Trung đoàn Không quân Hỗn hợp Độc lập 257 - HQ Khabarovsk-Bolshoy - An-12, An-26, Mi-8;
  • Hàng không Lục quân Hợp thành;
    • Trung đoàn Trực thăng Độc lập ?? - HQ Sokol (Dolinsk) - Mi-8;
    • Trung đoàn Trực thăng Độc lập 319 điều khiển chiến trường - HQ Chernigovka - Mi-24;
    • Trung đoàn Trực thăng Độc lập 364 - HQ Srednebelaya - Mi-8, Mi-24, Mi-26;
    • Trung đoàn Trực thăng Độc lập 825 - HQ Garovka-2 - Mi-6, Mi-8, Mi-26;

Các tập đoàn quân không quân thuộc Bộ tư lệnh tối cao

Không quân Nga

Đế quốc Nga

Không quân (từ 1909 đến 1917)

Liên Xô

Không quân Xô viết (từ 1918 đến 1991)

Hàng không Hải quân (từ 1918 đến 1991)

Phòng không (từ 1948 đến 1991)

Tên lửa chiến lược (từ 1959 đến 1991)

Liên bang Nga

Không quân (từ 1991 đến nay)

Hàng không Hải quân (từ 1991 đến nay)

Tên lửa chiến lược (từ 1991 đến nay)

  • Tập đoàn quân không quân 37 (ném bom chiến lược) - HQ Moscow
    • Trung tâm huấn luyện chiến đấu và bay đơn 43 - Ryazan - sử dụng Tu-22M3, Tu-95MS, Tu-134UBL và An-26;
    • Sư đoàn Không quân Ném bom hạng nặng 22 "Donbass" - HQ Engels-2;
      • Trung đoàn Không quân Ném bom hạng nặng 121 - Engels - Tu-160;
      • Trung đoàn Không quân Ném bom hạng nặng 184 - Engels - Tu-95MS;
      • Trung đoàn Không quân Ném bom hạng nặng 52 - Shaykovka - Tu-22M3;
      • Trung đoàn Không quân Ném bom hạng nặng 840 - Soltsy - Tu-22M3;
    • Sư đoàn Không quân Ném bom hạng nặng 326 - HQ Ukrainka;
      • Trung đoàn Không quân Ném bom hạng nặng 182 - Ukrainka - Tu-95MS;
      • Trung đoàn Không quân Ném bom hạng nặng 79 - Ukrainka - Tu-95MS;
      • Trung đoàn Không quân Ném bom hạng nặng 200 - Belaya (căn cứ không quân) (gần Irkutsk) - Tu-22M3, Tu-22MR;
      • Trung đoàn Không quân Ném bom hạng nặng 444 - Vozdvizshenka (Ussuriysk) - Tu-22M3;
    • Trung đoàn Không quân Độc lập 203 (máy bay tiếp dầu) - HQ Ryazan - Il-78 và Il-78M;
    • Phi đội Không quân Độc lập 181 - Irkutsk - An-12An-30;
    • Căn cứ không quân 199 - Ulan-Ude;
    • Căn cứ không quân 3119 - Tambov;
    • Căn cứ không quân ??? - Tiksi;
  • Tập đoàn quân không quân 61 (trước đây là Hàng không Vận tải Quân sự) - Moscow
    • Trung tâm huấn luyện chiến đấu và bay đơn 610 - HQ Ivanovo - Severnyi;
      • Phi đội Không quân Huấn luyện Vận tải Quân sự ??? - Ivanovo - Il-76;
    • Phi đội Không quân Vận tải Quân sự 12 - Tver (Migalovo);
      • Trung đoàn Không quân Vận tải Quân sự 196 - Tver - Il-76;
      • Trung đoàn Không quân Vận tải Quân sự 566 - Seshcha - Il-76, An-124;
      • Phi đội Không quân Vận tải Quân sự Độc lập 76 - Tver - An-22;
    • Trung đoàn Không quân Vận tải Quân sự 103 - Smolensk - Il-76;
    • Trung đoàn Không quân Vận tải Quân sự 110 - Krechevitsy - Il-76;
    • Trung đoàn Không quân Vận tải Quân sự 117 - Orenburg - Il-76, An-12;
    • Trung đoàn Không quân Vận tải Quân sự 334 - Pskov - Il-76;
    • Trung đoàn Không quân Vận tải Quân sự 708 - Taganrog - Il-76;
    • Phi đội Không quân Vận tải Quân sự Độc lập 78 - Klin-5 - An-26, An-12 và Tu-134;
    • Biệt đội Không quân Vận tải Quân sự 224 - Tver - An-124, Il-76MD;
    • Một trung tâm thông tin

Danh sách các căn cứ của Không quân Xô viết chỉ ra một số căn cứ vẫn còn hoạt động trong Không quân Nga.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Không_quân_Nga http://www8.brinkster.com/vad777/russia/air/bbs.ht... http://www.kommersant.com/p-11581/Combat_helicopte... http://bmpd.livejournal.com/1074821.html http://bmpd.livejournal.com/700413.html http://bmpd.livejournal.com/895349.html http://www.russianairfields.com/list.htm http://www.ausairpower.net/APA-Flanker.html http://www.vnexpress.net/GL/The-gioi/2009/04/3BA0D... http://www.scramble.nl/ru.htm http://www.globalsecurity.org/military/world/russi...